a.Thế giới
Tính đến 6h ngày 13/3 (theo giờ VN), toàn thế giới đã ghi nhận tổng cộng 456.228.450 ca mắc COVID-19, trong đó có 6.061.057 ca tử vong. Số ca nhiễm mới trong 24 giờ qua là 1.170.155 và 3.776 ca tử vong mới.
Số bệnh nhân bình phục đã đạt 389.949.549 người, 60.217.844 bệnh nhân đang được điều trị tích cực và 65.989 ca nguy kịch.
Trong 24 giờ qua, Hàn Quốc dẫn đầu thế giới về ca nhiễm mới với 383.651 ca. Nga đứng đầu về số ca tử vong mới, với 630 người tử vong trong ngày; tiếp theo là Brazil 333 ca và Hàn Quốc với 269 ca.
Nước Mỹ vẫn là quốc gia bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất thế giới. Tổng số ca nhiễm tại Mỹ đến nay là 81.161.804 người, trong đó có 993.220 ca tử vong. Ấn Độ đứng thứ hai thế giới, ghi nhận tổng cộng 42.987.875 ca nhiễm, 515.833 ca tử vong. Brazil xếp thứ ba với 29.350.134 ca bệnh và 654.945 ca tử vong.
Châu Âu là khu vực chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất của dịch COVID-19 với trên 164,5 triệu ca, tiếp đến là châu Á với trên 125 triệu ca. Bắc Mỹ ghi nhận trên 95,67 triệu ca, Nam Mỹ là trên 55,2 triệu ca, tiếp đến là châu Phi 11,62 triệu ca và châu Đại Dương trên 4,16 triệu ca.
(theo số liệu thống kê của trang mạng worldometers.info)
b. Tại Việt Nam
Kể từ đầu dịch đến nay Việt Nam có 5.903.147 ca mắc COVID-19, đứng thứ 20/225 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong khi với tỷ lệ số ca nhiễm/1 triệu dân, Việt Nam đứng thứ 130/225 quốc gia và vùng lãnh thổ (bình quân cứ 1 triệu người có 59.759 ca nhiễm).
Tổng số ca được điều trị khỏi: 3.068.033 ca
Số bệnh nhân nặng đang điều trị là 3.934 ca
Tổng số ca tử vong do COVID-19 tại Việt Nam tính đến nay là 41.290 ca, chiếm tỷ lệ 0,7% so với tổng số ca nhiễm.
Tổng số ca tử vong xếp thứ 24/225 vùng lãnh thổ, số ca tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 128/225 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. So với châu Á, tổng số ca tử vong xếp thứ 6/49 (xếp thứ 3 ASEAN), tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 23/49 quốc gia, vùng lãnh thổ châu Á (xếp thứ 4 ASEAN).
Tình hình xét nghiệm: Số lượng xét nghiệm từ 27/4/2021 đến nay đã thực hiện xét nghiệm được 35.358.075 mẫu tương đương 81.239.516 lượt người, tăng 218.513 mẫu so với ngày trước đó.
Tình hình tiêm chủng vaccine phòng COVID-19
Tổng số liều vaccine phòng COVID-19 đã được tiêm là 199.963.718 liều, trong đó:
+ Số liều tiêm cho người từ 18 tuổi trở lên là 182.918.691 liều: Mũi 1 là 70.908.458 liều; Mũi 2 là 67.804.343 liều; Mũi 3 là 1.492.917 liều; Mũi bổ sung là 14.437.599 liều; Mũi nhắc lại là 28.275.374 liều.
+ Số liều tiêm cho trẻ từ 12-17 tuổi là 17.045.027 liều: Mũi 1 là 8.748.263 liều; Mũi 2 là 8.296.764 liều.
2.Tỉnh Thừa Thiên Huế: (cập nhật 19 giờ 00 ngày 12/3/2022)
a. Tình hình ca bệnh COVID-19 trong ngày:
Tổng số ca bệnh COVID-19 có triệu chứng được điều trị và cấp mã bệnh trong ngày: 242 ca. Số liệu cụ thể như sau:
Stt
|
Đơn vị
|
Mới trong ngày
|
1
|
Hương Trà
|
14
|
2
|
Thành phố Huế
|
69
|
3
|
Nam Đông
|
5
|
4
|
Phú Lộc
|
13
|
5
|
Phong Điền
|
36
|
6
|
Quảng Điền
|
63
|
7
|
Hương Thủy
|
1
|
8
|
A Lưới
|
0
|
9
|
Phú Vang
|
41
|
10
|
Người ngoại tỉnh
|
0
|
|
Tổng cộng
|
242
|
Từ 29/4 đến nay, có 31.306 trường hợp được cấp mã bệnh
b. Tình hình thu dung điều trị bệnh nhân COVID-19:
Nơi điều trị
|
Hiện đang điều trị
|
Phân loại
theo triệu chứng lâm sàng
|
Ra viện trong ngày
|
Tử vong trong ngày
|
Không
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng, Nguy kịch
|
Các T-F0
|
1.361
|
463
|
898
|
0
|
0
|
255
|
0
|
Các BV-F0
|
299
|
21
|
234
|
44
|
0
|
45
|
0
|
Các TTYT và T-F0 huyện
|
439
|
24
|
347
|
68
|
0
|
41
|
0
|
BV TW Huế cơ sở 2
|
341
|
0
|
130
|
143
|
68
|
0
|
0
|
Tổng
|
2.440
|
508
|
1.609
|
255
|
68
|
341
|
0
|
* Số liệu tính từ ngày 28/4/2021 đến 12/3/2022: tổng số F0: 135.692; tử vong 169 ca; trong đó 162 ca (95,9%) là già yếu. lão suy. mắc bệnh nền như tăng huyết áp. đái tháo đường. béo phì. suy tim mạn. suy thận mạn. bệnh phổi tắc nghẽn mạn. ung thư giai đoạn cuối...
c. Tình hình tiêm vắc xin phòng COVID-19: (tính đến 15h hàng ngày)
Kết quả tiêm chủng
Tiêm vắc xin
|
Người ≥18 tuổi
|
Trẻ 12-17 tuổi
|
Tổng cộng
|
Trong ngày
|
Tổng số tiêm
|
10.631
|
0
|
10.631
|
Mũi 1
|
84
|
0
|
84
|
Mũi 2
|
343
|
0
|
343
|
Mũi bổ sung
|
1.101
|
0
|
1.101
|
Mũi nhắc lại
|
9.103
|
0
|
9.103
|
Cộng dồn
|
Mũi 1
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
786.869
(100,89%)
|
102.409
(100,27%)
|
889.278
(100.82%)
|
Mũi 2
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
765.254
(98,12%)
|
98.227
(96,18%)
|
863.481
(97,89%)
|
Mũi bổ sung
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
304.115
(77,04%)
|
-
|
304.115
(77,04%)
|
Mũi nhắc lại
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
240.706
(62,50%)
|
-
|
240.706
(62,50%)
|
* Ghi chú: Tổng số mũi tiêm đã được cập nhật lên phần mềm tiêm chủng Quốc gia: 2.176.349 liều. Dân số dự kiến ≥18 tuổi: 779.911 người (dự kiến số mũi tiêm: 1.559.822). Số trẻ em từ 12-17 tuổi: 102.131 (dự kiến số mũi tiêm: 204.262).
Số lượng vắc xin:
Số lượng vắc xin đã nhận
|
Astra Zeneca
|
Pfizer
|
Moderna
|
Vero Cell
|
Abdala
|
Tổng cộng
|
Số vắc xin mới
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0 liều
|
Số vắc xin đã nhận
|
555.180 liều
|
563.718 liều
|
102.500 liều
|
1.100.086 liều
|
230 liều
|
2.321.714 liều
|
Số vắc xin hiện còn chưa sử dụng
|
48.440 liều
|
0 liều
|
20.950 liều
|
36.075
liều
|
0 liều
|
105.465 liều
|
d. Cấp độ dịch: