a.Thế giới
Trong vòng 24 giờ qua, thế giới ghi nhận trên 1,5 triệu ca mắc COVID-19 và trên 7.500 ca tử vong. Tổng số ca mắc từ đầu dịch tới nay đã vượt 433 triệu ca, trong đó trên 5,95 triệu ca tử vong.
Ba quốc gia có số ca mắc trong 24 giờ qua cao nhất thế giới là Đức (193.099 ca), Hàn Quốc (165.889 ca) và Nga (123.460 ca).
Ba quốc gia có số ca tử vong trong 24 giờ qua cao nhất thế giới là Mỹ (1.274 ca), Nga (787 ca) và Brazil (674 ca).
Tính từ đầu đại dịch, Mỹ là quốc gia có tổng số ca mắc nhiều nhất thế giới với trên 80,4 triệu ca mắc COVID-19 và trên 971.000 ca tử vong. Tiếp đó là Ấn Độ với trên 42,9 triệu ca mắc và trên 513.000 ca tử vong. Đứng thứ ba là Brazil với trên 28,6 triệu ca mắc và trên 648.000 ca tử vong
Thủ đô New Delhi của Ấn Độ ngày 25/2 đã chấm dứt tất cả các biện pháp phòng chống COVID-19 trong bối cảnh số ca nhiễm tại thành phố này tiếp tục giảm.
(theo số liệu thống kê của trang mạng worldometers.info)
b. Tại Việt Nam
Kể từ đầu dịch đến nay Việt Nam có 3.120.301 ca mắc COVID-19, đứng thứ 30/225 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong khi với tỷ lệ số ca nhiễm/1 triệu dân, Việt Nam đứng thứ 142/225 quốc gia và vùng lãnh thổ (bình quân cứ 1 triệu người có 31.588 ca nhiễm).
Đợt dịch thứ 4 (từ ngày 27/4/2021 đến nay):
+ Số ca nhiễm ghi nhận trong nước là 3.112.985 ca, trong đó có 2.352.802 bệnh nhân đã được công bố khỏi bệnh.
+ Các địa phương ghi nhận số nhiễm tích lũy cao trong đợt dịch này: TP. Hồ Chí Minh (528.265), Bình Dương (295.560), Hà Nội (236.800), Đồng Nai (100.923), Tây Ninh (89.723).
Tổng số ca được điều trị khỏi: 2.355.619 ca
Số bệnh nhân nặng đang điều trị là 3.235 ca
Tổng số ca tử vong do COVID-19 tại Việt Nam tính đến nay là 39.962 ca, chiếm tỷ lệ 1,3% so với tổng số ca nhiễm.
Tổng số ca tử vong xếp thứ 24/225 vùng lãnh thổ, số ca tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 128/225 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. So với châu Á, tổng số ca tử vong xếp thứ 6/49 (xếp thứ 3 ASEAN), tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 23/49 quốc gia, vùng lãnh thổ châu Á (xếp thứ 4 ASEAN).
Tình hình xét nghiệm: Số lượng xét nghiệm từ 27/4/2021 đến nay đã thực hiện xét nghiệm được 33.384.331 mẫu tương đương 78.848.051 lượt người, tăng 65.466 mẫu so với ngày trước đó.
Tình hình tiêm vaccine phòng COVID-19
Trong ngày 24/02 có 187.683 liều vaccine phòng COVID-19 được tiêm. Như vậy, tổng số liều vaccine đã được tiêm là 192.865.977 liều, trong đó:
+ Số liều tiêm cho người từ 18 tuổi trở lên là 176.110.836 liều: Mũi 1 là 70.849.206 liều; Mũi 2 là 67.187.585 liều; Mũi 3 là 1.441.597 liều; Mũi bổ sung là 13.628.967 liều; Mũi nhắc lại là 23.003.481 liều.
+ Số liều tiêm cho trẻ từ 12-17 tuổi là 16.755.141 liều: Mũi 1 là 8.620.184 liều; Mũi 2 là 8.134.957 liều
2.Tỉnh Thừa Thiên Huế: (cập nhật 19 giờ 00 ngày 25/02/2022)
a. Tình hình ca bệnh COVID-19 trong ngày:
Tổng số ca bệnh COVID-19 có triệu chứng được điều trị và cấp mã bệnh trong ngày: 200 ca. Số liệu cụ thể như sau:
Stt
|
Đơn vị
|
Mới trong ngày
|
1
|
Hương Trà
|
11
|
2
|
Thành phố Huế
|
105
|
3
|
Nam Đông
|
2
|
4
|
Phú Lộc
|
19
|
5
|
Phong Điền
|
13
|
6
|
Quảng Điền
|
2
|
7
|
Hương Thủy
|
9
|
8
|
A Lưới
|
0
|
9
|
Phú Vang
|
34
|
10
|
Người ngoại tỉnh
|
5
|
|
Tổng cộng
|
200
|
Từ 29/4 đến nay, có 26.680 trường hợp được cấp mã bệnh
b.Tình hình thu dung điều trị bệnh nhân COVID-19:
Nơi điều trị
|
Hiện đang điều trị
|
Phân loại
theo triệu chứng lâm sàng
|
Ra viện trong ngày
|
Tử vong trong ngày
|
Không
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng, Nguy kịch
|
Các T-F0
|
1.000
|
382
|
612
|
6
|
0
|
189
|
0
|
Các BV-F0
|
288
|
43
|
203
|
42
|
0
|
40
|
0
|
Các TTYT và T-F0 huyện
|
302
|
24
|
230
|
48
|
0
|
62
|
1
|
BV TW Huế cơ sở 2
|
281
|
0
|
100
|
113
|
68
|
19
|
1
|
Tổng
|
1.871
|
449
|
1.145
|
209
|
68
|
310
|
2
|
* Số liệu tính từ ngày 28/4/2021 đến 25/02/2022: tử vong 168 ca; trong đó 161 ca (95,8%) là già yếu. lão suy. mắc bệnh nền như tăng huyết áp. đái tháo đường. béo phì. suy tim mạn. suy thận mạn. bệnh phổi tắc nghẽn mạn. ung thư giai đoạn cuối...
c.Tình hình tiêm vắc xin phòng COVID-19: (tính đến 15h hàng ngày)
Kết quả tiêm chủng
Tiêm vắc xin
|
Người ≥18 tuổi
|
Trẻ 12-17 tuổi
|
Tổng cộng
|
Trong ngày
|
Tổng số tiêm
|
496
|
0
|
496
|
Mũi 1
|
1
|
0
|
1
|
Mũi 2
|
8
|
0
|
8
|
Mũi bổ sung
|
48
|
0
|
48
|
Mũi nhắc lại
|
439
|
0
|
439
|
Cộng dồn
|
Mũi 1
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
786.391
(100,83%)
|
102.409
(100,27%)
|
888.800
(100.77%)
|
Mũi 2
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
761.945
(97,70%)
|
98.227
(96,18%)
|
860.172
(97,52%)
|
Mũi bổ sung
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
275.776
(70,06%)
|
-
|
275.776
(70,06%)
|
Mũi nhắc lại
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
163.784
(42,40%)
|
-
|
163.784
(42,40%)
|
* Ghi chú: Tổng số mũi tiêm đã được cập nhật lên phần mềm tiêm chủng Quốc gia: 2.103.611 liều. Dân số dự kiến ≥18 tuổi: 779.911 người (dự kiến số mũi tiêm: 1.559.822). Số trẻ em từ 12-17 tuổi: 102.131 (dự kiến số mũi tiêm: 204.262).
Số lượng vắc xin:
Số lượng vắc xin đã nhận
|
Astra Zeneca
|
Pfizer
|
Moderna
|
Vero Cell
|
Abdala
|
Tổng cộng
|
Số vắc xin mới
|
104.000 liều
|
0
|
300 liều
|
50.000 liều
|
0
|
154.300 liều
|
Số vắc xin đã nhận
|
555.180 liều
|
563.718 liều
|
72.540 liều
|
1.100.136 liều
|
230 liều
|
2.291.574 liều
|
Số vắc xin hiện còn chưa sử dụng
|
110.090
liều
|
0 liều
|
300 liều
|
60.925
liều
|
0 liều
|
171.315 liều
|
d. Cấp độ dịch: