a.Thế giới
Trong vòng 24 giờ qua, thế giới ghi nhận trên 1,5 triệu ca mắc COVID-19 và trên 4.300 ca tử vong. Tổng số ca mắc từ đầu dịch tới nay đã vượt 463 triệu ca, trong đó trên 6,07 triệu ca tử vong.
Ba quốc gia có số ca mắc trong 24 giờ qua cao nhất thế giới là Hàn Quốc (400.741 ca), Đức (275.807 ca) và Pháp (108.832 ca).
Ba quốc gia có số ca tử vong trong 24 giờ qua cao nhất thế giới là Nga (576 ca), Mỹ (570 ca) và Đức (298 ca).
Tính từ đầu đại dịch, Mỹ là quốc gia có tổng số ca mắc nhiều nhất thế giới với trên 81,2 triệu ca mắc COVID-19 và trên 993.000 ca tử vong. Tiếp đó là Ấn Độ với trên 43 triệu ca mắc và trên 516.000 ca tử vong. Đứng thứ ba là Brazil với trên 29,4 triệu ca mắc và trên 655.000 ca tử vong.
Trung tâm Phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh (CDC) Mỹ cho biết dòng phụ BA.2 của biến chủng Omicron đang là biến chủng lây lan chủ đạo gây bệnh COVID-19 tại nước này, chiếm 25% số ca mắc mới, tăng mạnh so với mức 10% của một tuần trước đó. Kể từ tháng 1 vừa qua, Omicron dường như là biến chủng chủ đạo tại Mỹ. Tuy nhiên, trong vài tuần trở lại đây, dòng phụ BA.2 đang dần nổi lên.
b. Việt Nam
Kể từ đầu dịch đến nay Việt Nam có 6.820.458 ca mắc COVID-19, đứng thứ 20/225 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong khi với tỷ lệ số ca nhiễm/1 triệu dân, Việt Nam đứng thứ 130/225 quốc gia và vùng lãnh thổ (bình quân cứ 1 triệu người có 69.015 ca nhiễm).
Đợt dịch thứ 4 (từ ngày 27/4/2021 đến nay): Số ca nhiễm ghi nhận trong nước là 6.812.818 ca, trong đó có 3.547.488 bệnh nhân đã được công bố khỏi bệnh.
Các địa phương ghi nhận số nhiễm tích lũy cao trong đợt dịch này: Hà Nội (891.145), TP. Hồ Chí Minh (575.229), Bình Dương (349.319), Bắc Ninh (242.371), Nghệ An (297.937).
Tổng số ca được điều trị khỏi: 3.547.488 ca
Số bệnh nhân nặng đang điều trị là 4.210 ca
Tổng số ca tử vong do COVID-19 tại Việt Nam tính đến nay là 41.607 ca, chiếm tỷ lệ 0,6% so với tổng số ca nhiễm.
Tổng số ca tử vong xếp thứ 24/225 vùng lãnh thổ, số ca tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 128/225 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. So với châu Á, tổng số ca tử vong xếp thứ 6/49(xếp thứ 3 ASEAN), tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 23/49 quốc gia, vùng lãnh thổ châu Á (xếp thứ 4 ASEAN).
Tình hình xét nghiệm: Số lượng xét nghiệm từ 27/4/2021 đến nay đã thực hiện xét nghiệm được 36.222.843 mẫu tương đương 81.949.741 lượt người, tăng 243.847 mẫu so với ngày trước đó.
Tình hình tiêm chủng vaccine phòng COVID-19
Tổng số liều vaccine phòng COVID-19 đã được tiêm là 200.729.854 liều, trong đó:
+ Số liều tiêm cho người từ 18 tuổi trở lên là 183.676.893 liều: Mũi 1 là 70.923.138 liều; Mũi 2 là 67.842.586 liều; Mũi 3 là 1.493.307 liều; Mũi bổ sung là 14.581.172 liều; Mũi nhắc lại là 28.836.690 liều.
+ Số liều tiêm cho trẻ từ 12-17 tuổi là 17.052.961 liều: Mũi 1 là 8.751.020 liều; Mũi 2 là 8.301.941 liều.
2.Tỉnh Thừa Thiên Huế: (cập nhật 19 giờ 00 ngày 16/3/2022)
a. Tình hình ca bệnh COVID-19 trong ngày:
Tổng số ca bệnh COVID-19 có triệu chứng được điều trị và cấp mã bệnh trong ngày: 257 ca. Số liệu cụ thể như sau:
Stt
|
Đơn vị
|
Mới trong ngày
|
1
|
Hương Trà
|
11
|
2
|
Thành phố Huế
|
134
|
3
|
Nam Đông
|
0
|
4
|
Phú Lộc
|
17
|
5
|
Phong Điền
|
3
|
6
|
Quảng Điền
|
1
|
7
|
Hương Thủy
|
17
|
8
|
A Lưới
|
3
|
9
|
Phú Vang
|
56
|
10
|
Người ngoại tỉnh
|
15
|
|
Tổng cộng
|
257
|
Từ 29/4 đến nay, có 32.211 trường hợp được cấp mã bệnh
b. Tình hình thu dung điều trị bệnh nhân COVID-19:
Nơi điều trị
|
Hiện đang điều trị
|
Phân loại
theo triệu chứng lâm sàng
|
Ra viện trong ngày
|
Tử vong trong ngày
|
Không
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng, Nguy kịch
|
Các T-F0
|
1.052
|
319
|
726
|
7
|
0
|
240
|
0
|
Các BV-F0
|
215
|
12
|
158
|
45
|
0
|
41
|
0
|
Các TTYT và T-F0 huyện
|
392
|
2
|
311
|
79
|
0
|
65
|
0
|
BV TW Huế cơ sở 2
|
436
|
0
|
179
|
168
|
89
|
0
|
0
|
Tổng
|
2.095
|
333
|
1.374
|
299
|
89
|
346
|
0
|
* Số liệu tính từ ngày 28/4/2021 đến 16/3/2022: tổng số F0: 148.976; tử vong 169 ca; trong đó 162 ca (95,9%) là già yếu. lão suy. mắc bệnh nền như tăng huyết áp. đái tháo đường. béo phì. suy tim mạn. suy thận mạn. bệnh phổi tắc nghẽn mạn. ung thư giai đoạn cuối...
c. Tình hình tiêm vắc xin phòng COVID-19: (tính đến 15h hàng ngày)
Kết quả tiêm chủng
Tiêm vắc xin
|
Người ≥18 tuổi
|
Trẻ 12-17 tuổi
|
Tổng cộng
|
Trong ngày
|
Tổng số tiêm
|
4.441
|
0
|
4.441
|
Mũi 1
|
79
|
0
|
79
|
Mũi 2
|
282
|
0
|
282
|
Mũi bổ sung
|
668
|
0
|
668
|
Mũi nhắc lại
|
3.412
|
0
|
3.412
|
Cộng dồn
|
Mũi 1
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
787.029
(100,91%)
|
102.409
(100,27%)
|
889.438
(100.84%)
|
Mũi 2
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
765.967
(98,21%)
|
98.227
(96,18%)
|
864.194
(97,98%)
|
Mũi bổ sung
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
305.963
(77,50%)
|
-
|
305.963
(77,50%)
|
Mũi nhắc lại
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
251.859
(65,40%)
|
-
|
251.859
(65,40%)
|
* Ghi chú: Tổng số mũi tiêm đã được cập nhật lên phần mềm tiêm chủng Quốc gia: 2.187.865 liều. Dân số dự kiến ≥18 tuổi: 779.911 người (dự kiến số mũi tiêm: 1.559.822). Số trẻ em từ 12-17 tuổi: 102.131 (dự kiến số mũi tiêm: 204.262).
Số lượng vắc xin:
Số lượng vắc xin đã nhận
|
Astra Zeneca
|
Pfizer
|
Moderna
|
Vero Cell
|
Abdala
|
Tổng cộng
|
Số vắc xin mới
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0 liều
|
Số vắc xin đã nhận
|
555.180 liều
|
563.718 liều
|
102.500 liều
|
1.100.086 liều
|
230 liều
|
2.321.714 liều
|
Số vắc xin hiện còn chưa sử dụng
|
46.048 liều
|
0 liều
|
14.290 liều
|
35.600
liều
|
0 liều
|
95.938 liều
|
d. Cấp độ dịch: