a.Thế giới
Cập nhật đến 6 giờ sáng 4/3 (giờ Việt Nam), tổng số ca mắc COVID-19 trên toàn cầu đã lên tới 441.242.267 ca, trong đó có 5.999.417 người tử vong.
Trong 24 giờ qua, thế giới ghi nhận thêm 1.493.355 trường hợp mắc COVID-19 và 6.637 ca tử vong.
Ngày 3/3, Hàn Quốc là nước có số ca mắc mới cao nhất (trên 198.000 ca), trong khi Nga là quốc gia có số ca tử vong mới cao nhất thế giới với xấp xỉ 800 ca.
Mỹ vẫn là nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất với 80.770.604 ca mắc và 979.725 ca tử vong do COVID-19. Xếp sau Mỹ là Ấn Độ và Brazil.
Trong 24h qua, các nước thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ghi nhận thêm 135.458 ca mắc mới COVID-19 và 514 ca tử vong.
Tới hết ngày 3/3, tổng số ca bệnh ở khu vực Đông Nam Á là trên 18.336.478 trường hợp và 319.856 ca tử vong.
(theo số liệu thống kê của trang mạng worldometers.info)
b. Tại Việt Nam
Kể từ đầu dịch đến nay Việt Nam có 3.885.631 ca mắc COVID-19, đứng thứ 30/225 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong khi với tỷ lệ số ca nhiễm/1 triệu dân, Việt Nam đứng thứ 142/225 quốc gia và vùng lãnh thổ (bình quân cứ 1 triệu người có 39.335 ca nhiễm).
Đợt dịch thứ 4 (từ ngày 27/4/2021 đến nay):
+ Số ca nhiễm ghi nhận trong nước là 3.878.220 ca, trong đó có 2.547.708 bệnh nhân đã được công bố khỏi bệnh.
+ Các địa phương ghi nhận số nhiễm tích lũy cao trong đợt dịch này: TP. Hồ Chí Minh (541.987), Hà Nội (319.048), Bình Dương (301.609), Đồng Nai (101.825), Tây Ninh (96.555).
Tổng số ca được điều trị khỏi: 2.550.525 ca
Số bệnh nhân nặng đang điều trị là 3.840 ca
Số bệnh nhân tử vong: Trung bình số tử vong ghi nhận trong 07 ngày qua: 95 ca.
Tổng số ca tử vong do COVID-19 tại Việt Nam tính đến nay là 40.547 ca, chiếm tỷ lệ 1% so với tổng số ca nhiễm.
Tổng số ca tử vong xếp thứ 24/225 vùng lãnh thổ, số ca tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 128/225 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. So với châu Á, tổng số ca tử vong xếp thứ 6/49 (xếp thứ 3 ASEAN), tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 23/49 quốc gia, vùng lãnh thổ châu Á (xếp thứ 4 ASEAN).
Tình hình xét nghiệm: Số lượng xét nghiệm từ 27/4/2021 đến nay đã thực hiện xét nghiệm được 33.994.645 mẫu tương đương 79.665.130 lượt người, tăng 114.197 mẫu so với ngày trước đó.
Tình hình tiêm vaccine phòng COVID-19
Tổng số liều vaccine phòng COVID-19 đã được tiêm là 195.672.969 liều, trong đó:
+ Số liều tiêm cho người từ 18 tuổi trở lên là 178.871.881 liều: Mũi 1 là 70.780.325 liều; Mũi 2 là 67.485.548 liều; Mũi 3 là 1.444.843 liều; Mũi bổ sung là 14.055.038 liều; Mũi nhắc lại là 25.106.127 liều.
+ Số liều tiêm cho trẻ từ 12-17 tuổi là 16.801.088 liều: Mũi 1 là 8.635.842 liều; Mũi 2 là 8.165.246 liều.
2.Tỉnh Thừa Thiên Huế: (cập nhật 19 giờ 00 ngày 03/3/2022)
a. Tình hình ca bệnh COVID-19 trong ngày:
Tổng số ca bệnh COVID-19 có triệu chứng được điều trị và cấp mã bệnh trong ngày: 351 ca. Số liệu cụ thể như sau:
Stt
|
Đơn vị
|
Mới trong ngày
|
1
|
Hương Trà
|
39
|
2
|
Thành phố Huế
|
143
|
3
|
Nam Đông
|
5
|
4
|
Phú Lộc
|
60
|
5
|
Phong Điền
|
8
|
6
|
Quảng Điền
|
2
|
7
|
Hương Thủy
|
4
|
8
|
A Lưới
|
3
|
9
|
Phú Vang
|
68
|
10
|
Người ngoại tỉnh
|
19
|
|
Tổng cộng
|
351
|
Từ 29/4 đến nay, có 28.346 trường hợp được cấp mã bệnh
b. Tình hình thu dung điều trị bệnh nhân COVID-19:
Nơi điều trị
|
Hiện đang điều trị
|
Phân loại
theo triệu chứng lâm sàng
|
Ra viện trong ngày
|
Tử vong trong ngày
|
Không
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng, Nguy kịch
|
Các T-F0
|
1.447
|
529
|
915
|
3
|
0
|
147
|
0
|
Các BV-F0
|
330
|
28
|
259
|
43
|
0
|
39
|
0
|
Các TTYT và T-F0 huyện
|
397
|
44
|
298
|
55
|
0
|
76
|
0
|
BV TW Huế cơ sở 2
|
341
|
0
|
130
|
143
|
68
|
0
|
0
|
Tổng
|
2.515
|
601
|
1.602
|
244
|
68
|
262
|
0
|
* Số liệu tính từ ngày 28/4/2021 đến 03/3/2022: tổng số F0: 98.490; tử vong 168 ca; trong đó 161 ca (95,8%) là già yếu. lão suy. mắc bệnh nền như tăng huyết áp. đái tháo đường. béo phì. suy tim mạn. suy thận mạn. bệnh phổi tắc nghẽn mạn. ung thư giai đoạn cuối...
c. Tình hình tiêm vắc xin phòng COVID-19: (tính đến 15h hàng ngày)
Kết quả tiêm chủng
Tiêm vắc xin
|
Người ≥18 tuổi
|
Trẻ 12-17 tuổi
|
Tổng cộng
|
Trong ngày
|
Tổng số tiêm
|
16.346
|
0
|
16.346
|
Mũi 1
|
35
|
0
|
35
|
Mũi 2
|
265
|
0
|
265
|
Mũi bổ sung
|
6.033
|
0
|
6.033
|
Mũi nhắc lại
|
10.013
|
0
|
10.013
|
Cộng dồn
|
Mũi 1
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
786.518
(100,85%)
|
102.409
(100,27%)
|
888.927
(100.78%)
|
Mũi 2
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
762.875
(97,82%)
|
98.227
(96,18%)
|
861.102
(97,63%)
|
Mũi bổ sung
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
290.964
(72,91%)
|
-
|
290.964
(72,91%)
|
Mũi nhắc lại
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
189.611
(49,09%)
|
-
|
189.611
(49,09%)
|
* Ghi chú: Tổng số mũi tiêm đã được cập nhật lên phần mềm tiêm chủng Quốc gia: 2.126.812 liều. Dân số dự kiến ≥18 tuổi: 779.911 người (dự kiến số mũi tiêm: 1.559.822). Số trẻ em từ 12-17 tuổi: 102.131 (dự kiến số mũi tiêm: 204.262).
Số lượng vắc xin:
Số lượng vắc xin đã nhận
|
Astra Zeneca
|
Pfizer
|
Moderna
|
Vero Cell
|
Abdala
|
Tổng cộng
|
Số vắc xin mới
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0 liều
|
Số vắc xin đã nhận
|
555.180 liều
|
563.718 liều
|
72.540 liều
|
1.100.136 liều
|
230 liều
|
2.291.804 liều
|
Số vắc xin hiện còn chưa sử dụng
|
88.156
liều
|
0 liều
|
300 liều
|
45.690
liều
|
0 liều
|
134.146 liều
|
d. Cấp độ dịch: