a.Thế giới
Theo trang mạng worldometer.info, trong vòng 24 giờ qua, thế giới ghi nhận trên 468.000 ca bệnh COVID-19 và trên 5.100 ca tử vong. Tổng số ca bệnh từ đầu dịch tới nay đã vượt 261 triệu ca, trong đó trên 5,21 triệu ca tử vong
Ba quốc gia có số ca mắc trong 24 giờ qua cao nhất thế giới là Đức (49.311 ca), Pháp (37.218 ca) và Nga (33.946 ca).
Ba quốc gia có số ca tử vong trong 24 giờ qua cao nhất thế giới là Nga (1.239 ca), Ukraine (568 ca) và Ba Lan (378 ca).
Như vậy, các nước ghi nhận ca mắc và tử vong vì COVID-19 cao nhất trong 24 giờ qua đều nằm ở châu Âu. Tổng số ca mắc COVID-19 tại châu lục này sau gần 2 năm đại dịch là trên 72,7 triệu ca, trong đó trên 1,4 triệu ca tử vong.
Tình hình dịch bệnh ở châu Âu phức tạp hơn khi có thêm một số quốc gia ở châu lục này phát hiện các ca mắc biến thể mới Omicron.
b. Tại Việt Nam
Kể từ đầu dịch đến nay Việt Nam có 1.197.404 ca mắc COVID-19, đứng thứ 37/223 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong khi với tỷ lệ số ca nhiễm/1 triệu dân, Việt Nam đứng thứ 150/223 quốc gia và vùng lãnh thổ (bình quân cứ 1 triệu người có 12.151 ca nhiễm).
Đợt dịch thứ 4 (từ ngày 27/4/2021 đến nay):
+ Số ca nhiễm mới ghi nhận trong nước là 1.192.200 ca, trong đó có 954.107 bệnh nhân đã được công bố khỏi bệnh.
+ Có 3 tỉnh, thành phố không có ca lây nhiễm thứ phát trên địa bàn trong 14 ngày qua: Yên Bái, Bắc Kạn, Lai Châu.
+ Các địa phương ghi nhận số nhiễm tích lũy cao trong đợt dịch này: TP HCM (465.953), Bình Dương (280.203), Đồng Nai (85.631), Long An (37.938), Tiền Giang (24.483).
Tổng số ca được điều trị khỏi: 956.924 ca
Số bệnh nhân nặng đang điều trị là 5.383 ca
Tổng số ca tử vong do COVID-19 tại Việt Nam tính đến nay là 24.692 ca, chiếm tỷ lệ 2,1% so với tổng số ca nhiễm, cao hơn trung bình của thế giới là 0,1%.
Tổng số ca tử vong xếp thứ 34/234 vùng lãnh thổ, Số ca tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 134/224 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. So với châu Á, tổng số ca tử vong xếp thứ 10/49 (xếp thứ 5 ASEAN), tử vong trên 1 triệu dân xếp thứ 28/49 quốc gia, vùng lãnh thổ châu Á (xếp thứ 6 ASEAN).
Tình hình xét nghiệm:
Số lượng xét nghiệm từ 27/4/2021 đến nay đã thực hiện 25.680.080 mẫu cho 67.526.948 lượt người.
Tình hình tiêm vaccine phòng COVID-19
Tổng số liều vaccine phòng COVID-19 đã được tiêm là 117.691.092 liều, trong đó tiêm 1 mũi là 69.309.495 liều, tiêm mũi 2 là 48.381.597 liều.
2.Tỉnh Thừa Thiên Huế: (cập nhật 19 giờ 00 ngày 27/11/2021)
Tổng số ca bệnh phát hiện f0 trong ngày: 109 ca, trong đó:
*. Phát hiện tại cộng đồng: 72 ca, cụ thể:
- Tp Huế: 57 (An Đông: 3, An Hoà: 6, An Tây: 4, Đông Ba: 3, Gia Hội: 3, Hương An: 2, Hương Phong: 2, Hương Sơ: 10, Hương Vinh: 9. Kim Long: 4, Phú Dương: 5, Phú Thượng: 3, Thuận Hoà: 1, Vĩnh Ninh: 2)
- Hương Thuỷ: 01 (Thuỷ Phương)
- Hương Trà: 03 (Hương Văn)
- Phú Lộc: 06 (TT Phú Lộc: 4, Lộc Thuỷ: 2)
- Quảng Điền: 05 (Quảng Thành)
Các trường hợp trên đã được chuyển cơ sở thu dung điều trị F0 kể từ ngày 22-23/11/2021.
*. F1 cách ly tại nhà: 21 ca, trong đó
- Tp Huế: 09 (Hương Sơ: 1, Hương Vinh: 5, Kim Long: 1, Thuận An: 1, Thuận Hoà: 1)
- Hương Thuỷ: 06 (Thuỷ Châu: 2, Thuỷ Dương: 3, Thuỷ Lương: 1)
- Hương Trà: 02 (Bình Thành: 1, Bình Tiến: 1)
- Phú Lộc: 04 (Lộc Thuỷ: 2, TT Phú Lộc: 2)
*. Phát hiện trong khu vực phong toả: 05 ca, cụ thể:
- Khu vực phong toả TDP An Cư Đông 1, Lăng Cô, Phú Lộc: 4
- Khu vực phong toả TDP An Cư Đông 2, Lăng Cô, Phú Lộc: 1
*. Phát hiện trong thời gian giám sát y tế tại nhà từ vùng dịch về: 04 ca. Trong đó từ Bình Dương về: 03, thành phố Hồ Chí Minh: 01.
*. Phát hiện tại khu cách ly tập trung: 06 ca (T4: 5, T2-F0: 1). Đây là các trường hợp liên quan các ca bệnh cộng đồng đã được cách ly từ trước.
*. Nhâp cảnh từ Lào về: 01 ca.
a.Công tác cách ly, giám sát y tế:
Stt
|
Đối tượng
|
Mới trong ngày
|
Đang cách ly, giám sát
|
Cộng dồn
(từ 28/4 đến nay)
|
I
|
F0 xác định
|
109
|
1.385
|
2.955*
|
II
|
Cách ly tại TTYT huyện các ca có triệu chứng nghi ngờ
|
24
|
30
|
489
|
III
|
Cách ly tập trung
|
0
|
398
|
35.021
|
1
|
F1 cách ly tập trung
|
0
|
334
|
8.338
|
2
|
Người nhập cảnh về
|
0
|
64
|
480
|
3
|
Vùng đỏ về chưa tiêm đủ liều vắc xin
|
0
|
0
|
26.203
|
IV
|
Cách ly tại nhà
|
4684
|
11954
|
86622
|
1
|
F1 cách ly tại nhà
|
1606
|
6723
|
10518
|
2
|
F2
|
3075
|
5161
|
71039
|
3
|
Vùng đỏ về chưa tiêm đủ liều vắc xin
|
1
|
6
|
58
|
4
|
Vùng cam về chưa tiêm đủ liều vắc xin
|
2
|
64
|
5007
|
IV
|
Giám sát y tế tại nhà
|
151
|
2112
|
33376
|
1
|
Vùng đỏ về đã tiêm đủ liều vắc xin
|
0
|
4
|
1469
|
2
|
Vùng camvề đã tiêm đủ liều vắc xin
|
14
|
143
|
1082
|
3
|
Vùng vàngvề chưa tiêm đủ liều vắc xin
|
69
|
804
|
4908
|
4
|
GSYT sau hoàn thành cách ly tập trung (nội tỉnh và ngoại tỉnh)
|
68
|
1161
|
25917
|
V
|
Tự theo dõi sức khoẻ
|
148
|
1720
|
52840
|
1
|
Tự TDSK tại nhà người từ vùng vàng về đã tiêm đủ liều vắc xin
|
78
|
575
|
4206
|
2
|
Tự TDSK tại nhà người từ vùng xanhvề
|
70
|
1145
|
48634
|
VI
|
Bệnh nhân COVID-19 dương tính điều trị khỏi trở về địa phương (nội và ngoại tỉnh)
|
18
|
309
|
1714
|
* Ghi chú: Trong tổng số 2.955 F0, trong đó có 07 F0 từ tỉnh/thành phố khác chuyển đến, 1.148 F0 cộng đồng, 198 F0 trong khu vực phong toả, 190 ca trong thời gian cách ly tại nhà (F1: 184, F2: 6), 102 F0 trong thời gian GSYT tại nhà sau cách ly tập trung, 31 F0 là người nhà của người GSYT sau cách ly tập trung, 70 F0 trong thời gian GSYT tại nhà từ vùng dịch về, 04 F0 là người nhà của người GSYT vùng dịch về, 19 F0 phát hiện tại Chốt kiểm soát y tế và 1.185 F0 phát hiện tại khu cách ly (trong đó 394 F0 liên quan đến các ca bệnh tại cộng động, 64 F0 liên quan đến các ca giám sát y tế, 718 F0 từ vùng dịch trở về, 07 F0 từ Lào về, 02 F0 là cán bộ tăng cường PCD từ Bình Dương về).
b.Công tác điều trị: (không tính tại BV Trung ương cơ sở 2)
Điều trị
|
Số điều trị
|
Bệnh nặng
|
Tử vong
|
Ra trong ngày
|
Số giường trống
|
F0 đã có mã số
|
F1, test nhanh dương
|
Tổng đang điều trị
|
Hương Sơ
|
80
|
18
|
98
|
17
|
0
|
0
|
2
|
T2-F0
|
826
|
189
|
1015
|
0
|
0
|
0
|
0
|
T3-F0
|
477
|
571
|
1048
|
0
|
0
|
0
|
652
|
Bình Điền
|
27
|
57
|
84
|
6
|
0
|
6
|
36
|
Chân Mây
|
172
|
56
|
228
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Tâm thần
|
6
|
2
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
TỔNG
|
1588
|
893
|
2481
|
24
|
0
|
6
|
673
|
c. Công tác xét nghiệm:
* Kết quả công tác xét nghiệm COVID-19 (từ ngày 29/4/2021 đến nay)
Công tác xét nghiệm
|
Trong ngày
|
Cộng dồn
|
RT-PCR
(+/-/chờ)
|
Test nhanh
(+/-)
|
RT-PCR
(+/-/chờ)
|
Test nhanh
(+/-)
|
CDC
|
2.122
(0/0/2122)
|
4.195
(136/4059)
|
445.664
(2735/440807/2122)
|
178.567
(2530/176037)
|
TTYT Phú Vang
|
2.680
(23/2657/0)
|
|
154.286
(737/153549/0)
|
|
Cơ sở KCB tư nhân
|
|
583
(03/580)
|
|
23.888
(41/23.846)
|
Chốt kiểm soát y tế
|
|
238
(02/236)
|
|
50.805
(35/ 50.770)
|
Khu Công nghiệp
|
|
29
(01/28)
|
|
12.314
(04/12.310)
|
Tổng cộng
|
4.802
(23/2657/2122)
|
5.045
(142/4903)
|
599.950
(3472/594356/2122)
|
265.574
(2610/262964)
|
d. Công tác tiêm phòng covid-19:
Số lượng vắc xin:
Số lượng vắc xin đã nhận
|
Astra Zeneca
|
Pfizer
|
Moderna
|
Vero Cell
|
Abdala
|
Tổng cộng
|
Số vắc xin mới nhận trong ngày
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0 liều
|
Số vắc xin đã nhận
|
333.180 liều
|
237.288 liều
|
57.120 liều
|
710.136 liều
|
850 liều
|
1.338.574 liều
|
Số vắc xin hiện còn chưa sử dụng
|
80.280 liều
|
42.210 liều
|
0 liều
|
111.785 liều
|
790 liều
|
235.065 liều
|
*Ghi chú:
- Tỷ lệ phân bổ số mũi vắc xin/số mũi tiêm cho trẻ em từ 12 đến 17 tuổi: 19,85%
- Tỷ lệ phân bổ số mũi vắc xin/số mũi tiêm cho người >18 tuổi: 67.79%
Kết quả tiêm chủng:
Tiêm vắc xin
|
Người >18 tuổi
|
Học sinh
|
Tổng cộng
|
Trong ngày
|
Tổng tiêm
|
2.187
|
6.604
|
8.791
|
Mũi 1
|
762
|
6.604
|
7.366
|
Mũi 2
|
1.425
|
0
|
1.425
|
Cộng dồn
|
Tổng tiêm
|
1.143.501
|
7.512
|
1.151.013
|
Mũi 1
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
743.100
(77.64%)
|
7.512
(18.34%)
|
750.612
(70,79%)
|
Mũi 2
(Tỷ lệ % người được tiêm)
|
400.401
(41.83%)
|
0
|
400.401
(37,76%)
|
e. Phân loại đánh giá, xác định cấp độ dịch theo Nghị quyết 128/NQ-CP và QĐ 4800/QĐ-BYT
* Phân loại nguy cơ tại các địa phương: